Ý Nghĩa Và Đặc Điểm Của Cây Đào Kim Nương Là Gì ?
Cây Đào Kim Nương
- Tên khoa học : Thryptomene calycina
- Tên gọi khác : Sim, hồng sim, cương nhẫm, dương lê.
- Họ : Thuộc họ Myrtaceae
- Nguồn gốc : Có nguồn gốc bản địa ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Từ Ấn Độ về phía Đông tới Miền Nam Trung Quốc, Đài Loan, Philippines, phía Nam Malaysia và Sulawesi.
Cây thường mọc ở ven bờ biển, trong rừng tự nhiên, ven sông suối, trong các vùng ngập nước, rừng ẩm ướt. Cây mọc ở độ cao đến 2400m so với mực nước biển.
Đặc Điểm của cây đào kim nương
- Là cây thân gỗ nhỏ, mọc thành bụi, phân nhiều cành.
- Lá của cây thuộc loại lá thường xanh, mọc so le hay mọc đối xứng. Lá đơn và thường có mép lá nhẵn.
- Hoa thường mọc thành cụm, hoa thường nở rộ vào mùa hè.
- Tán rộng phát triển hơn so với cây
Đặc Điểm hình thái
- Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh.
- Phù hợp với môi trường ẩm, đất giàu dinh dưỡng.
- Đều đặn tưới nước cho cây 2 ngày một lần.
- Cây ưa sáng, có thể thích nghi với các điều kiện khác nhau.
- Cây có thể trồng trong chậu nhỏ, hay trồng trực tiếp xuống đất.
Ý nghĩa của cây đào kim nương
Hoa biểu tượng cho sự chung thủy, sắc son và sự bền vững trong tình yêu, tình bạn.
Tác dụng
Cây có thể dùng làm thuốc :
- Quả có vị ngọt, chát, tính bình, có tác dụng dưỡng huyết, cầm máu, cố tinh. Dùng để chữa các chứng huyết hư, thổ huyết, chảy máu mũi, tiểu tiện ra máu, lỵ, di tinh, băng huyết…
- Lá vị ngọt, tính bình, có tác dụng giảm đau, tán nhiệt độc, cầm máu, hút mủ, sinh cơ. Dùng để chữa đau đầu, tả lỵ, ngoại thương xuất huyết, ghẻ lở, chân nở loét…
- Rễ có vị ngọt hơi chua, tính bình, có thể trị phong thấp, cầm máu, giảm đau, chữa viêm gan, đau bụng, băng huyết, phong thấp đau nhức, lở loét, bỏng lửa….
Xem thêm : Ý nghĩa của hoa nguyệt quế núi